Thông báo chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những nội dung gì? Thời hạn thông báo chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán?Hóa đơn chứng từ nào được phép tiêu hủy?

Thứ ba, 15/07/2025 | 08:29 (GMT+7)

Căn cứ vào khoản 2 Điều 11 Thông tư 297/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán

  1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải gửi thông báo cho Bộ Tài chính về việc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Kế toán.
  2. Thông báo chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những nội dung sau:
  3. a) Thời gian doanh nghiệp chính thức chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;
  4. b) Lý do chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;
  5. c) Báo cáo về các hợp đồng dịch vụ kế toán chưa hoàn thành;
  6. d) Biện pháp và cam kết đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng và các bên có liên quan;

đ) Phương án và biện pháp xử lý đối với các hợp đồng dịch vụ kế toán và các dịch vụ khác chưa hoàn thành (nếu có).

  1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải nộp trả lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

...

Theo đó, thông báo chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những nội dung sau:

- Thời gian doanh nghiệp chính thức chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;

- Lý do chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;

Doanh nghiệp chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo cho khách hàng trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 11 Thông tư 297/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán

...

  1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm thông báo cho khách hàng (đơn vị được cung cấp dịch vụ kế toán) và các bên có liên quan, công bố trên phương tiện thông tin đại chúng về việc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán chậm nhất là 30 ngày trước ngày chính thức chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.
  2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được kinh doanh dịch vụ kế toán kể từ ngày chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

Theo đó, doanh nghiệp chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo cho khách hàng (đơn vị được cung cấp dịch vụ kế toán) và các bên có liên quan, công bố trên phương tiện thông tin đại chúng về việc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán chậm nhất là 30 ngày trước ngày chính thức chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới hình thức nào?

Căn cứ vào Điều 59 Luật Kế toán 2015 có quy định như sau:

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán

  1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình sau đây:
  2. a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  3. b) Công ty hợp danh;
  4. c) Doanh nghiệp tư nhân.
  5. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật này và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
  6. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
  7. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
  8. a) Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
  9. b) Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
  10. c) Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

- Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;

- Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;

- Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

Để được tư vấn chi tiết hơn, khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:

Công ty Luật TNHH Bright Legal

Trụ sở chính:

Địa chỉ: Lô 128 Sunrise K, The Manor Central Park, đường Nguyễn Xiển, phường Thanh Liệt, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0866.625.968 - 0866.375.617

Hotline: 0913.899.635 - 0906.219.525

Email: [email protected]

Chi nhánh An Giang:

Địa chỉ: Phòng 2A, số 254 Nguyễn Trung Trực, đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang

Điện thoại: 0775.921.888

Email: [email protected]

Chi nhánh Hà Tĩnh:

Địa chỉ: Số 03 Lý Nhật Quang, xã Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

Điện thoại: 0906.219.525 - 0963.331.555