hủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất mà doanh nghiệp cần biết?

Thứ năm, 10/07/2025 | 03:59 (GMT+7)

  1. Các trường hợp doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có thể rơi vào hai trường hợp tạm ngừng kinh doanh:

  1. Doanh nghiệp chủ động đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Đây là tình huống phổ biến khi doanh nghiệp tạm thời ngưng hoạt động vì lý do tài chính, thị trường, nhân sự, hoặc để chuẩn bị thay đổi chiến lược kinh doanh. Doanh nghiệp có quyền đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để được tạm ngừng hợp pháp.

  1. Doanh nghiệp buộc phải tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước

Trường hợp này xảy ra khi doanh nghiệp vi phạm các quy định liên quan đến:

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà không đáp ứng đủ điều kiện pháp luật;

Quy định về môi trường, thuế, hoặc các lĩnh vực khác theo quản lý chuyên ngành;

Tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài không phù hợp quy định hiện hành.

  1. Hồ sơ và trình tự đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp thực hiện tạm ngừng kinh doanh cần chuẩn bị và nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

Nghị quyết hoặc quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh:

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh: Biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng thành viên;

Đối với công ty cổ phần: Biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng quản trị;

Đối với công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty.

2.2. Trình tự thực hiện thủ tục:

Doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng;

Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp văn bản xác nhận việc tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Sau đó, thông tin về tình trạng tạm ngừng kinh doanh sẽ được cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý trong thời gian tạm ngừng:

Mặc dù ngừng hoạt động, doanh nghiệp vẫn có trách nhiệm:

Nộp đầy đủ các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn tồn đọng trước khi tạm ngừng;

Thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết (nếu không có thỏa thuận khác với đối tác hoặc người lao động).

  1. Trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu tạm ngừng bởi cơ quan có thẩm quyền

Theo Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong một số trường hợp, doanh nghiệp sẽ bị cơ quan Nhà nước ra quyết định yêu cầu tạm ngừng hoạt động, ví dụ như:

Không đủ điều kiện duy trì hoạt động trong ngành nghề có điều kiện hoặc ngành nghề hạn chế tiếp cận với nhà đầu tư nước ngoài;

Vi phạm nghĩa vụ báo cáo hoặc nghĩa vụ khác theo Luật Doanh nghiệp;

Vi phạm pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực như thuế, môi trường,...

Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm tiếp nhận văn bản yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và thực hiện cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên hệ thống dữ liệu quốc gia.

  1. Thời hạn được phép tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Mỗi lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh, thời hạn tối đa là 01 năm;

Doanh nghiệp có thể tiếp tục đăng ký tạm ngừng thêm nếu chưa đủ điều kiện hoạt động trở lại, với điều kiện phải thực hiện thủ tục đăng ký lại đúng quy định.

Hiện tại, pháp luật không giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên mỗi lần tạm ngừng đều phải tuân thủ trình tự, hồ sơ và thời hạn như lần đầu. Do đó, nếu doanh nghiệp vẫn chưa thể hoạt động trở lại sau 01 năm tạm ngừng thì cần nộp lại hồ sơ tạm ngừng để tránh bị xử lý vi phạm.

  1. Một số lưu ý quan trọng

Không nên tự ý ngừng hoạt động mà không thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh, vì hành vi này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị coi là bỏ trốn khỏi trụ sở;

Nếu doanh nghiệp vẫn có các khoản nợ, hợp đồng chưa thanh lý hoặc nghĩa vụ thuế chưa hoàn tất, việc tạm ngừng không làm chấm dứt nghĩa vụ thực hiện các trách nhiệm đó;

Doanh nghiệp nên thông báo cho đối tác, khách hàng và người lao động biết về việc tạm ngừng để tránh tranh chấp phát sinh;

Trường hợp cần giải thể hoặc chấm dứt hoạt động vĩnh viễn, doanh nghiệp nên cân nhắc lựa chọn giải thể hợp pháp thay vì tạm ngừng nhiều lần kéo dài.

Như vậy, tạm ngừng kinh doanh là một quyền hợp pháp của doanh nghiệp, tuy nhiên cần được thực hiện đúng trình tự, thủ tục và tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ pháp lý còn tồn tại. Mỗi lần tạm ngừng không được vượt quá 01 năm, nhưng doanh nghiệp không bị giới hạn số lần đăng ký tạm ngừng, miễn là thực hiện đúng thủ tục theo quy định.

Nếu doanh nghiệp bạn đang có kế hoạch tạm ngừng hoạt động, hãy chuẩn bị kỹ hồ sơ và chủ động làm việc với Phòng Đăng ký kinh doanh để tránh các rủi ro không đáng có. Trong trường hợp cần hỗ trợ soạn hồ sơ hoặc tư vấn các phương án phù hợp, bạn nên liên hệ với đơn vị tư vấn pháp luật để được hướng dẫn chi tiết và chính xác nhất.

Để được tư vấn chi tiết hơn, khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:

Công ty Luật TNHH Bright Legal

Trụ sở chính:

Địa chỉ: Lô 128 Sunrise K, The Manor Central Park, đường Nguyễn Xiển, phường Thanh Liệt, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0866.625.968 - 0866.375.617

Hotline: 0913.899.635 - 0906.219.525

Email: [email protected]

Chi nhánh An Giang:

Địa chỉ: Phòng 2A, số 254 Nguyễn Trung Trực, đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang

Điện thoại: 0775.921.888

Email: [email protected]

Chi nhánh Hà Tĩnh:

Địa chỉ: Số 03 Lý Nhật Quang, xã Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

Điện thoại: 0906.219.525 - 0963.331.555