Thế nào là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện?
- Quyền tự do kinh doanh và giới hạn hợp pháp
1.1. Nền tảng pháp lý về quyền kinh doanh
Từ nhiều năm qua, pháp luật Việt Nam đã khẳng định nguyên tắc “mọi tổ chức, cá nhân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm”. Điều này được ghi nhận lần đầu tại Nghị quyết 51/2001/QH10, và tiếp tục được nhấn mạnh trong Hiến pháp năm 2013.
Tuy nhiên, sự tự do đó không phải là tuyệt đối. Với một số lĩnh vực có khả năng ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, sức khỏe cộng đồng hoặc lợi ích quốc gia – thì cá nhân, tổ chức muốn tham gia hoạt động kinh doanh phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Các lĩnh vực đó được gọi là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
1.2. Định nghĩa pháp lý
Theo khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, điều kiện đầu tư kinh doanh là các yêu cầu bắt buộc mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng nếu muốn thực hiện hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề được liệt kê là "có điều kiện".
- Cách tra cứu và xác định ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
2.1. Danh mục ngành, nghề có điều kiện
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định cụ thể trong Luật Đầu tư năm 2020, cùng với các văn bản chuyên ngành liên quan. Danh sách này được cập nhật thường xuyên và công khai tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Nganhnghedautukinhdoanh.aspx
Ví dụ:
- Dịch vụ bảo vệ
- Kinh doanh bất động sản
- Hoạt động giáo dục, đào tạo
- Khai thác khoáng sản
- Dịch vụ lưu trú
- Kinh doanh rượu, thuốc lá...
2.2. Hình thức áp dụng điều kiện
Khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 liệt kê 5 hình thức thể hiện điều kiện đầu tư kinh doanh, gồm:
Giấy phép (VD: Giấy phép hoạt động karaoke)
Giấy chứng nhận (VD: Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự)
Chứng chỉ hành nghề (VD: Chứng chỉ hành nghề luật sư, dược sĩ…)
Văn bản xác nhận, chấp thuận (VD: Chấp thuận hoạt động mạng xã hội)
Các yêu cầu khác không cần xác nhận văn bản (VD: yêu cầu về diện tích sàn tối thiểu, về vốn điều lệ…)
- Đăng ký kinh doanh đối với ngành, nghề có điều kiện
3.1. Về thủ tục đăng ký tại Sở Tài chính
Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP không yêu cầu doanh nghiệp phải xuất trình giấy tờ chứng minh đã đủ điều kiện kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc này nhằm tạo thuận lợi trong thủ tục thành lập.
Doanh nghiệp chỉ cần ghi rõ mã ngành, tên ngành theo đúng quy định tại Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Nếu là ngành có điều kiện, việc ghi ngành nghề phải bám sát cách thể hiện trong các văn bản pháp luật chuyên ngành.
Ví dụ:
Ghi “Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa” thay vì chỉ ghi “Dịch vụ du lịch”
Ghi “Hoạt động dịch vụ bảo vệ” theo đúng nhóm ngành 8010
3.2. Trách nhiệm về sau
Dù không cần xuất trình giấy tờ điều kiện ban đầu, nhưng khi đi vào hoạt động, doanh nghiệp bắt buộc phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện của ngành, nghề đó. Nếu không, sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật chuyên ngành.
- Trách nhiệm duy trì điều kiện trong quá trình kinh doanh
4.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp
Theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ đảm bảo duy trì tình trạng “đủ điều kiện” trong suốt thời gian hoạt động. Nếu doanh nghiệp mất điều kiện, bị thu hồi giấy phép chuyên ngành mà vẫn tiếp tục kinh doanh, hành vi này bị xem là vi phạm pháp luật.
Ví dụ:
Công ty chứng khoán bị đình chỉ do không đủ vốn tối thiểu phải ngừng hoạt động theo Điều 209 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Công ty khai thác khoáng sản trả lại giấy phép thăm dò → phải ngừng và cập nhật lại ngành nghề.
4.2. Cơ quan có thẩm quyền xử lý
Theo khoản 8 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc theo dõi và xử lý vi phạm về điều kiện kinh doanh thuộc về các cơ quan quản lý chuyên ngành như: Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước…
Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp, gia hạn, tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động ngành nghề có điều kiện với các cơ quan này.
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có điều kiện
5.1. Thủ tục tạm ngừng
Doanh nghiệp cần thực hiện hai bước:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh (theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Thực hiện thủ tục chuyên ngành về tạm ngừng (nếu có)
Ví dụ:
Công ty tài chính ngừng cho vay phải thông báo Ngân hàng Nhà nước để được xác nhận đình chỉ nghiệp vụ, ngoài việc thông báo lên Sở Tài chính .
5.2. Thủ tục chấm dứt
Khi doanh nghiệp không còn hoạt động ngành nghề có điều kiện, cần:
Thực hiện thủ tục chấm dứt với cơ quan cấp phép chuyên ngành
Gửi thông báo điều chỉnh ngành nghề đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Ví dụ:
Doanh nghiệp dừng thăm dò khoáng sản thì làm thủ tục trả lại giấy phép theo Luật Khoáng sản và sửa đổi ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
- Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước
6.1. Phối hợp trong quản lý sau thành lập doanh nghiệp
Khi một doanh nghiệp đăng ký ngành nghề có điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin đến các cơ quan chuyên ngành để theo dõi. Cơ quan chuyên ngành có trách nhiệm giám sát việc đáp ứng điều kiện trong quá trình hoạt động.
Theo Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV, nếu doanh nghiệp vi phạm hoặc không còn đủ điều kiện, cơ quan chuyên ngành cần gửi thông báo cho Sở Tài chính để phối hợp xử lý.
6.2. Thực trạng còn bất cập
Trên thực tế, nhiều địa phương chưa thực hiện tốt việc này. Báo cáo năm 2020 cho thấy chỉ có 23/49 tỉnh xử lý 205 doanh nghiệp vi phạm điều kiện kinh doanh. Đến năm 2021, con số được ghi nhận tăng lên là 584 doanh nghiệp, nhưng vẫn chỉ từ 20/52 địa phương báo cáo.
- Khuyến nghị cho tổ chức, cá nhân khi kinh doanh ngành nghề có điều kiện
Tìm hiểu kỹ trước khi ghi mã ngành: Tránh ghi sai, ghi thiếu khiến bị từ chối hồ sơ.
Chủ động kiểm tra điều kiện theo quy định chuyên ngành trước khi triển khai kinh doanh thực tế.
Duy trì điều kiện liên tục, tránh bị xử lý hành chính hoặc thu hồi giấy phép.
Thông báo kịp thời các thay đổi ngành nghề tới cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thực hiện đúng thủ tục tạm ngừng, chấm dứt nếu dừng hoạt động ngành nghề đó.
- Kết luận
Kinh doanh ngành nghề có điều kiện là một cơ hội nhưng cũng là thách thức. Mọi cá nhân, tổ chức cần hiểu rõ các quy định về điều kiện, thủ tục và trách nhiệm pháp lý liên quan. Việc tuân thủ đầy đủ các yêu cầu không chỉ giúp hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi mà còn giúp doanh nghiệp tránh khỏi các rủi ro về pháp lý trong tương lai.
Việc xác định chính xác và hiểu rõ các điều kiện áp dụng cho từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh là bước đi quan trọng để đảm bảo hoạt động đầu tư diễn ra minh bạch, hiệu quả và bền vững. Mỗi ngành nghề có những yêu cầu pháp lý riêng, đòi hỏi nhà đầu tư phải chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt pháp lý cũng như phương án triển khai. Nếu quý doanh nghiệp cần được tư vấn cụ thể và hỗ trợ chuyên sâu về thủ tục, điều kiện pháp lý cho từng loại hình kinh doanh, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật TNHH Bright Legal – đơn vị tư vấn pháp lý uy tín, đồng hành tin cậy cùng doanh nghiệp trên hành trình đầu tư tại Việt Nam.
Công ty Luật TNHH Bright Legal - Khách hàng là trọng tâm
Trụ sở chính:
Địa chỉ: Lô 128 Sunrise K, The Manor Central Park, đường Nguyễn Xiển, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0866.625.968 - 0866375617
Hotline: 0913899635 - 0906219525
Email: [email protected]
Chi nhánh Kiên Giang
Địa chỉ: Số 254 Nguyễn Trung Trực, phường Dương Đông, Tp. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 0775.921.888
Email: [email protected]
Chi nhánh Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 03 Lý Nhật Quang, thị trấn Thạnh Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 0906219525 - 0963331555
Bạn vừa đọc bài viết Thế nào là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện? thuộc trang Tư vấn đầu tư trong nước trên website: brl.vn. Hẹn gặp bạn ở những bài viết sau.