XIN VISA (THỊ THỰC) VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Visa Việt Nam (Visa in Vietnam) là loại thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam, cho phép người nước ngoài nhập cảnh, lưu trú và xuất cảnh hợp pháp trong một khoảng thời gian nhất định. Visa là điều kiện bắt buộc với công dân nước ngoài không thuộc diện miễn thị thực theo quy định pháp luật Việt Nam được lưu trú trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.
Visa Việt Nam (Visa in Vietnam) là loại thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam, cho phép người nước ngoài nhập cảnh, lưu trú và xuất cảnh hợp pháp trong một khoảng thời gian nhất định. Visa là điều kiện bắt buộc với công dân nước ngoài không thuộc diện miễn thị thực theo quy định pháp luật Việt Nam được lưu trú trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.
Luật Bright Legal chuyên cung cấp dịch vụ Xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn các bạn thủ tục như sau:
- Căn cứ pháp lý
+ Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
+ Luật số 23/2023/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
+ Nghị định 75/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi
+ Nghị định 82/2015/NĐ-CP về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam
+ Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi mẫu giấy tờ kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi tại Thông tư 57/2020/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
+ Thông tư 57/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
+ Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
+ Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
+ Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
+ Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
- Các trường hợp người nước ngoài cần thực hiện thủ tục làm visa Việt Nam
– Không thuộc danh sách các quốc gia được Việt Nam miễn visa;
– Có nhu cầu nhập cảnh dài hạn hoặc nhiều lần;
– Vào Việt Nam vì mục đích cụ thể như:
Du lịch → cần xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài;
Công tác, hội thảo → cần visa công tác cho người nước ngoài;
Làm việc dài hạn → cần visa lao động Việt Nam cho người nước ngoài;
Đầu tư, kinh doanh → cần visa đầu tư Việt Nam;
Thăm thân nhân, con cháu → cần visa thăm thân Việt Nam.
Ngoài ra, người nước ngoài đã từng vi phạm điều kiện visa, quá hạn cư trú, hoặc có lịch sử bị từ chối nhập cảnh cũng bắt buộc phải thực hiện thủ tục làm visa mới nếu muốn vào lại Việt Nam.
Hiện nay, Việt Nam có 25 loại visa được phân loại cụ thể, bao gồm các loại visa sau:
Ký hiệu Visa |
Loại visa |
Mục đích cấp visa |
Visa NG1 |
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam |
Ngoại giao cấp cao |
Visa NG2 |
Cấp cho thành viên cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, vợ/chồng, con đi cùng |
Ngoại giao |
Visa NG3 |
Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế |
Ngoại giao công tác |
Visa NG4 |
Cấp cho người vào thăm thành viên cơ quan ngoại giao hoặc vào mục đích khác liên quan ngoại giao |
Thăm, làm việc ngoại giao |
Visa LV1 |
Cấp cho người làm việc với cơ quan, tổ chức thuộc Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Nhà nước |
Công vụ, tổ chức chính trị |
Visa LV2 |
Làm việc với tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội |
Công vụ, tổ chức đoàn thể |
Visa ĐT1 |
Nhà đầu tư có vốn từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư ngành nghề ưu đãi đầu tư |
Đầu tư cấp cao |
Visa ĐT2 |
Vốn từ 50 đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư lĩnh vực khuyến khích |
Đầu tư trung cấp |
Visa ĐT3 |
Vốn từ 3 đến dưới 50 tỷ đồng |
Đầu tư nhỏ |
Visa ĐT4 |
Vốn dưới 3 tỷ đồng |
Đầu tư nhỏ lẻ |
Làm việc với doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam có tư cách pháp nhân |
Công tác – hợp pháp |
|
Vào chào hàng, thành lập hiện diện thương mại, đàm phán theo điều ước quốc tế |
Công tác – đặc biệt |
|
Visa NN1 |
Trưởng văn phòng đại diện dự án nước ngoài tại Việt Nam |
Đại diện tổ chức nước ngoài |
Visa NN2 |
Trưởng đại diện, phó trưởng tổ chức phi chính phủ nước ngoài |
Tổ chức phi chính phủ |
Visa NN3 |
Người làm việc trong văn phòng đại diện, tổ chức phi chính phủ |
Nhân viên tổ chức nước ngoài |
Vào học tập, thực tập tại Việt Nam |
Học sinh, sinh viên, thực tập sinh |
|
Visa HN |
Vào dự hội nghị, hội thảo |
Tham dự sự kiện |
Visa PV1 |
Phóng viên thường trú tại Việt Nam |
Báo chí thường trú |
Visa PV2 |
Phóng viên vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam |
Báo chí ngắn hạn |
Người làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
Lao động miễn GPLĐ |
|
Người lao động có giấy phép lao động hợp pháp tại Việt Nam |
Lao động có GPLĐ |
|
Vào thăm thân là vợ/chồng/con người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam |
Thăm thân |
|
Vào thăm người thân hoặc vì lý do cá nhân khác |
Thăm thân ngắn hạn |
|
Visa SQ |
Visa cấp theo diện ưu tiên, thủ tục đơn giản cho công dân các nước có quan hệ tốt với Việt Nam |
Visa đơn giản (ưu đãi) |
Visa EV |
Thị thực điện tử (EVisa) – cấp trực tuyến qua hệ thống của Bộ Công an |
Evisa 90 ngày, nhập cảnh một hoặc nhiều lần |
III. Các hình thức cấp Visa Việt Nam cho người nước ngoài
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài có thể thực hiện thủ tục làm visa Việt Namtheo 03 thức chính, tùy thuộc vào quốc tịch, mục đích nhập cảnh và thời gian lưu trú. Cụ thể như sau:
- Visa điện tử Việt Nam (Evisa Vietnam)
Đăng ký online tại: https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn
Áp dụng cho công dân 157 quốc gia
Visa nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần, thời hạn tối đa 90 ngày
Không cần giấy mời, không cần công văn bảo lãnh
Phù hợp cho mục đích du lịch, công tác ngắn hạn
- Visa on Arrival Việt Nam (Visa dán tại sân bay)
Dành cho người có công văn chấp thuận nhập cảnh do doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh
Nhận visa tại sân bay quốc tế (Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng…)
Áp dụng với các loại visa công tác, lao động, thăm thân, đầu tư
Hình thức phổ biến cho các trường hợp cần visa Việt Nam khẩn, visa urgent Vietnam, visa Vietnam express
- Visa cấp tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam
Áp dụng cho người không được cấp Evisa Vietnam hoặc VOA
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại.
Có thể yêu cầu phỏng vấn và giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh
Phù hợp với visa dài hạn: visa lao động, visa đầu tư, visa du học, visa thăm thân diện đặc biệt
- Hồ sơ làm visa Việt Nam cho người nước ngoài gồm những gì?
Người nước ngoài khi xin visa Việt Nam cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo mục đích nhập cảnh. Dưới đây là các giấy tờ cần thiết trong thủ tục làm visa Việt Nam:
- Danh sách hồ sơ xin visa cơ bản bao gồm:
Hộ chiếu gốc: còn hiệu lực ít nhất 6 tháng, còn tối thiểu 2 trang trống.
Tờ khai xin visa Việt Nam: điền đầy đủ thông tin theo mẫu NA1 hoặc biểu mẫu điện tử.
Ảnh thẻ 4x6cm: nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
Công văn nhập cảnh (nếu xin Visa on Arrival Việt Nam): do doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh.
Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh, tùy từng loại visa:
Visa công tác cho người nước ngoài: Thư mời, quyết định cử công tác.
Visa lao động Việt Nam cho người nước ngoài: Hợp đồng lao động, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ.
Visa đầu tư Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép kinh doanh.
Visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài: Thường không cần bảo lãnh, chỉ cần hộ chiếu và ảnh.
Visa thăm thân Việt Nam: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân.
- Trường hợp xin visa Việt Nam khẩn:
Với nhu cầu cấp bách (họp gấp, điều trị y tế, xử lý tình huống cá nhân…), người nước ngoài có thể xin visa khẩn Việt Nam, visa Vietnam express, hoặc visa trong 1 ngày.
Hồ sơ rút gọn chỉ cần:
Scan hộ chiếu
Ảnh chân dung
Lý do cấp bách
Sau khi được chấp thuận, visa được dán tại sân bay hoặc gửi online.
- Chi phí thủ tục làm visa Việt Nam cho người nước ngoài
Chi phí thủ tục làm visa Việt Nam phụ thuộc vào loại visa, hình thức nộp hồ sơ, thời hạn lưu trú và có sử dụng dịch vụ hỗ trợ hay không. Dưới đây là các khoản phí người nước ngoài cần nắm rõ:
- Lệ phí nhà nước
Đây là khoản phí bắt buộc nộp cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam, tùy vào hình thức xin visa.
Visa điện tử (Evisa Việt Nam): khoảng 25 USD cho thời hạn 1 lần nhập cảnh
Visa tại sân bay (Visa on Arrival): từ 25 USD đến 135 USD tùy loại visa và thời hạn
Visa cấp tại Đại sứ quán: lệ phí thay đổi theo từng quốc gia, thường từ 50 USD trở lên
Lưu ý: Lệ phí nhà nước sẽ không được hoàn trả nếu hồ sơ bị từ chối hoặc sai sót.
- Phí dịch vụ hỗ trợ (nếu có)
Nếu bạn sử dụng dịch vụ làm visa Việt Nam trọn gói, phí dịch vụ sẽ được tính riêng và thông báo rõ ràng từ đơn vị hỗ trợ.
Dịch vụ làm visa thường: từ 40 đến 80 USD
Dịch vụ visa khẩn cấp: từ 80 đến 200 USD, tùy thời gian xử lý (trong 1 – 3 ngày hoặc trong 24h)
Dịch vụ làm visa tại sân bay: có thể cao hơn do cần xử lý hồ sơ và công văn nhập cảnh nhanh
Tổng chi phí trọn gói có thể dao động từ 65 USD đến 250 USD tùy mức độ khẩn và loại visa.
- Các khoản phí phát sinh khác
Một số khoản chi phí phụ có thể bao gồm:
Phí dịch thuật công chứng hồ sơ (nếu cần)
Phí gửi hồ sơ gấp qua chuyển phát nhanh
Phí in visa, cấp lại visa trong trường hợp sai thông tin
VI: Dịch vụ làm Visa của Bright Legal
- Tư vấn từng trường hợp nhập cảnh và xin visa đối với các khách hàng muốn xin visa tại Việt Nam trong những trường hợp khác nhau.
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ thiết yếu để Luật Bright Legal tiến hành hỗ trợ khách hàng làm hồ sơ xin visa.
- Hoàn thiện hồ sơ xin visa cho khách hàng, đại diện khách hàng thực hiện thủ tục cấp visa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện trả kết quả tại nhà, dịch vụ nhanh, chất lượng và uy tín.
Bạn vừa đọc bài viết XIN VISA (THỊ THỰC) VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI thuộc trang Tin tức chuyên ngành trên website: brl.vn. Hẹn gặp bạn ở những bài viết sau.