top nổi bật trực tuyến
MỘT SỐ NỘI DUNG ĐÁNG CHÚ Ý VỀ PHÂN CẤP - PHÂN QUYỀN GIỮA CHÍNH QUYỀN HAI CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THEO NGHỊ ĐỊNH 151/2025/NĐ-CP

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 NHƯ THẾ NÀO?

Chia sẻ :

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 NHƯ THẾ NÀO?

Chia sẻ :
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 NHƯ THẾ NÀO?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu như sau:
1. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
+ Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;
+ Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 của Luật Đất đai;
+Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
+ Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;
+ Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;
+ Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;
+ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
+ Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
2. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức), người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 của Luật Đất đai thì hồ sơ nộp gồm:
+ Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
+ Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
3. Trường hợp được giao đất để quản lý thì nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP
4. Trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, ngoài các giấy tờ quy định nêu trên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận đó.
5. Trường hợp người yêu cầu đăng ký đất đai thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật về dân sự thì phải có văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trường hợp đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình: Nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh về việc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Trường hợp đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức ngước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn dđầu tư nước ngoài: có thể lựa chọn Nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh về việc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức: Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định; Nộp thông qua dịch vụ bưu chính; Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết (UBND cấp xã).
Bước  4: Giải quyết hồ sơ
UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận theo quy định tại Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Sau khi hoàn thiện hồ sơ và lập tờ trình theo mẫu số 08/ĐK kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì UBND cấp xã có trách nhiệm trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai có thẩm quyền (Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh đốiv với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Trường hợp nhận hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho ngươi sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu không quá 03 ngày làm việc.
Bước 5: Trả kết quả:
Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cơ quan có thẩm quyền lập tờ trình theo mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐCP để trình UBND cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở gắn liền với đất.
Chuyển hồ sơ kèm bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cấp nhận, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đất đai.
Chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng dất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người dân trong thời hạn quy định tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp chậm trả kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua phương tiện điện tử hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu đăng ký, trong đó nêu rõ lý do;
Trường hợp chậm trả kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua phương tiện điện tử hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu đăng ký, trong đó nêu rõ lý do.
Chia sẻ :
Chia sẻ :
Xem thêm

Tin tức chuyên ngành 🞄 15/06/2025

Mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, gồm cấp tỉnh và cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn), là bước cải cách hành chính lớn của Việt Nam, theo hướng tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân. Việc bỏ cấp huyện nhằm loại bỏ tầng trung gian, rút ngắn quy trình xử lý công việc, giảm thủ tục rườm rà và chi phí hành chính.

Tin tức chuyên ngành 🞄 15/06/2025

Mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, gồm cấp tỉnh và cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn), là bước cải cách hành chính lớn của Việt Nam, theo hướng tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân. Việc bỏ cấp huyện nhằm loại bỏ tầng trung gian, rút ngắn quy trình xử lý công việc, giảm thủ tục rườm rà và chi phí hành chính.

Hành chính 🞄 17/06/2025

Trong những năm gần đây, việc lập Vi bằng của Thừa phát lại ngày càng được các bên tham gia giao dịch dân sự sử dụng trong các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán tài sản gắn liền với đất (nhà ở, chung cư mini) như một bảo đảm cho giao dịch chuyển quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất khi chưa đủ điề kiện pháp lý để công chứng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức đầy đủ được rủi ro pháp lý khi thực hiện các giao dịch này. Việc sử dụng vi bằng với mục đích thay thế hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho nhà, đất có công chứng, chứng thực đã dẫn đến nhiều tranh chấp pháp lý phức tạp, gây nhầm lẫn cho người dân và ảnh hưởng đến trật tự quản lý đất đai.

Hành chính 🞄 17/06/2025

Trong những năm gần đây, việc lập Vi bằng của Thừa phát lại ngày càng được các bên tham gia giao dịch dân sự sử dụng trong các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán tài sản gắn liền với đất (nhà ở, chung cư mini) như một bảo đảm cho giao dịch chuyển quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất khi chưa đủ điề kiện pháp lý để công chứng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức đầy đủ được rủi ro pháp lý khi thực hiện các giao dịch này. Việc sử dụng vi bằng với mục đích thay thế hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho nhà, đất có công chứng, chứng thực đã dẫn đến nhiều tranh chấp pháp lý phức tạp, gây nhầm lẫn cho người dân và ảnh hưởng đến trật tự quản lý đất đai.

Hỏi đáp đất đai 🞄 14/06/2025

Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025, quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025 và được thực hiện đến trước ngày 01/3/2027. 

Hỏi đáp đất đai 🞄 14/06/2025

Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025, quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025 và được thực hiện đến trước ngày 01/3/2027. 

Tin tức chuyên ngành 🞄 26/05/2025

Cần làm gì khi người vay tiền không chịu trả nợ - Những lưu ý để hạn chế rủi ro khi cho người khác vay tiền

Tin tức chuyên ngành 🞄 26/05/2025

Cần làm gì khi người vay tiền không chịu trả nợ - Những lưu ý để hạn chế rủi ro khi cho người khác vay tiền

Tin tức chuyên ngành 🞄 04/06/2025

Tình trạng chậm nộp thuế của các doanh nghiệp hiện nay diễn ra khá phổ biến không chỉ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà còn đối với các doanh nghiệp lớn, đa quốc gia. Việc chậm nộp thuế có thể làm phát sinh thêm các khoản tiền phạt và lãi suất chậm nộp dẫn đến gia tăng số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp so với ban đầu, thậm chí có thể dẫn đến việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế từ cơ quan có thẩm quyền. Hãy cùng công ty TNHH Luật Bright Legal tìm hiểu các quy định của pháp luật về vấn đề này để có giải pháp phòng tránh, hạn chế các rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nhé.

Tin tức chuyên ngành 🞄 04/06/2025

Tình trạng chậm nộp thuế của các doanh nghiệp hiện nay diễn ra khá phổ biến không chỉ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà còn đối với các doanh nghiệp lớn, đa quốc gia. Việc chậm nộp thuế có thể làm phát sinh thêm các khoản tiền phạt và lãi suất chậm nộp dẫn đến gia tăng số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp so với ban đầu, thậm chí có thể dẫn đến việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế từ cơ quan có thẩm quyền. Hãy cùng công ty TNHH Luật Bright Legal tìm hiểu các quy định của pháp luật về vấn đề này để có giải pháp phòng tránh, hạn chế các rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nhé.

Tin tức chuyên ngành 🞄 04/06/2025

Trong thời gian tìm kiếm công việc mới, bảo hiểm thất nghiệp góp phần san sẻ gánh nặng chi phí cho người lao động. Vậy, làm sao để nhận bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)?Hãy làm theo hướng dẫn của chúng tôi nhé

Tin tức chuyên ngành 🞄 04/06/2025

Trong thời gian tìm kiếm công việc mới, bảo hiểm thất nghiệp góp phần san sẻ gánh nặng chi phí cho người lao động. Vậy, làm sao để nhận bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)?Hãy làm theo hướng dẫn của chúng tôi nhé